7/23/2013

Tư vấn đạo hiếu online


Trong lúc tang gia bối rối bạn hãy gọi đến số cố định: 38.262 037 hoặc 098 9082059, bạn sẽ được chỉ dẫn kinh nghiệm tổ chức lễ tang theo đúng nghi thức.
Tư vấn:
1.     Xem ngày giờ khâm liệm, hạ huyệt, phù hợp với tuổi người đã mất (Các tuổi phải tránh lúc khâm liệm và lúc hạ huyệt), các thủ tục khi hành lễ.
2.     Lập ban thờ 49 ngày (bao gồm cả đồ thờ, lễ vật.v,v..)
3.    Đến UBND phường nơi cư trú làm giấy chứng tử, sẽ được Thành phố hỗ trợ tiền nếu (hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn vũ).
4.     Ký kết hợp đồng mai táng, hỏa táng với nhà tang lễ thành phố.
5.     Chuẩn bị mua bán các vật dụng: Hoa quả, chè thuốc, tiền vàng, khăn áo.v,v..
6.     Mời Sư thầy đến nhà cúng phục hồn cho người đã mất.
7.     Thuê xe khách từ 04 chỗ đến 36 chỗ.
8.     Viết điếu văn theo thể loại truyền thống hoặc đương đại (Âm thư).
9.     Quay Video hoặc chụp ảnh đám tang, địa chỉ khắc bia mộ đẹp..,
10.  Hướng dẫn làm lễ cải cát, an nhập mộ cho người đã khuất.
11.  Chuẩn bị đồ thờ, các bài cúng, lễ vật, bài sớ theo mẫu.
 
I/ GIỜ  KHÂM LIỆM
A.  Giờ trùng tang
(xấu, nên tránh).
- Tuổi: Thân, Tý, Thìn chết: năm, tháng, ngày, giờ Tỵ là phạm trùng tang liên táng.
- Tuổi: Dần, Ngọ, Tuất chết: năm, tháng, ngày, giờ Hợi là phạm trùng tang liên táng.
- Tuổi: Tỵ, Dậu, Sửu chết: năm, tháng, ngày, giờ Dần là phạm trùng tang liên táng.
- Tuổi: Hợi, Mão, Mùi chết: năm, tháng, ngày, giờ Thân là phạm trùng tang liên táng.
- Liệm, an táng cải táng và (đào lên đem chôn chỗ khác) cũng phải tránh những ngày, giờ trùng tang liên táng.
B.  Khâm liệm và an táng tránh giờ cho tuổi người còn sống sau:
Trưởng nam tuổi Dần, vợ tuổi Mão, cháu đích tôn tuổi Thìn thì kỵ ba giờ: Dần, Mão, Thìn, nên dùng: Ngọ, Mùi, Dậu thì tốt tam hợp.
Nếu người chết không con trai, dâu, cháu nội thì tránh tuổi anh lớn và tuổi cha mẹ của người chết. Lúc nào cũng phải tránh giờ: Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
Nên chon giờ Nguyệt tiên.
C. Tùy ngày chọn giờ tốt khâm liệm
-  Ngày Tý nên dùng giờ Giáp, Canh.
-  Ngày Sửu nên dùng giờ Ât, Tân.
-  Ngày Dần nên dùng giờ Đinh, Quý.
-  Ngày Mão nên dùng giờ Bính, Nhâm.
-  Ngày Thìn nên dùng giờ Giáp, Đinh.
-  Ngày Tỵ nên dùng giờ Ât, Canh.
-  Ngày Ngọ nên dùng giờ Đinh, Quý.
-  Ngày Mùi nên dùng giờ Ât, Tân.
-  Ngày Thân nên dùng giờ Giáp, Quý.
-  Ngày Dậu nên dùng giờ Đinh, Nhâm.
-  Ngày Tuất nên dùng giờ Canh, Nhâm.
-  Ngày Hợi nên dùng giờ Ât, Tân.
Dưới đây tùy Can của ngày mà tìm Can của giờ.
1. Giáp, Kỷ: khởi Giáp Tý (1)
2. Ất, Canh: Bính tác sơ (2)
3. Bính, Tân: Mậu Tý khởi
4. Đinh, Nhâm: Canh Tý cư
5. Mậu, Quý: Hà phương mích? (3)
6. Nhâm Tý:  Khởi vi đầu.
Chú thích:
(1) Ngày Giáp, ngày Kỷ thì giờ Tý ngày đó tính là giờ Giáp Tý, kế là Ất Sửu, Bính Dần...
(2) Ngày Ất, ngày Canh thì giờ Tý của những ngày đó là Bính Tý ... cho đến ...
(3) Ngày Mậu, ngày Quý thì giờ Tý của các ngày đó là giờ Nhâm Tý, rồi đến Quý Sửu,v.v.. tính tới...
D. Tính ngày Nguyệt Tiên
(1) Tý, Ngọ gia Tý -  Mão, Dậu gia Ngọ,
Thìn, Tuất gia Thân -  Sửu, Mùi gia Dần,
Dần, Thân gia Thìn - Tỵ, Hợi gia Tuất.

(2) NGUYỆT TIÊN, THIÊN ĐỨC, Thiên sát, THIÊN KHAI, Tòa thần, Thiên nhạc, NHẬT TIÊN, Địa sát, THIÊN QUÝ, MINH CHUYỂN, Thiên hình, Thiên tụng. (thuộc lòng), giờ tốt thì chữ HOA.
- Ngày Tý hoặc ngày Ngọ mà ta muốn dùng giờ Mão, xem giờ Nguyệt tiên tốt xấu. Ta thấy ở (1) có câu “Tý, Ngọ gia Tý”, vậy ngày Tý hoặc ngày Ngọ khởi từ Nguyệt tiên tại cung Tý trên bàn tay, thuận hành đến cung Mão (cũng là giờ Mão) nhằm THIÊN KHAI, giờ Mão gặp Thiên khai là giờ tốt.
- Ngày Thân giờ Tuất, ta thấy ở (1) có câu :”Dần, Thân gia Thìn”, vậy ngày Thân khởi tại cung Thìn, ta theo (2) hô Nguyệt tiên tại cung Thìn, thuận hành đến cung Tuất nhằm NHẬT TIÊN, giờ Tuất gặp NHẬT TIÊN  là giờ tốt.
II/ LỰA NGÀY GIỜ AN TÁNG
Tùy theo tháng mà chọn ngày tốt, lại phải tránh thêm những ngày: Trùng tang, Trùng phục, Tam tang, Thọ tử, Sát chủ, Sát chủ âm, Nguyệt phá, Thiên tặc, Thiên can, Hà khôi, Âm thố, Dương thố, Thố cấm.
* Ngày an táng tốt ( Kiết nhật):
- Ví dụ: Ngày Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Thân, Tân Dậu (là rất tốt).
Canh Ngọ, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Giáp Dần, Bính Thìn, Canh Dần (là tốt vừa).
- Ví dụ: Nên chọn những ngày, giờ tốt trong bài Huỳnh đạo mà an táng, nên nhớ tránh giờ Tỵ, Hợi và tuổi của tang chủ như đã nói ở phần “COI GIỜ LIỆM”, còn những tuổi bị THÁI TẾ ÁP TẾ CHỦ thì khi hạ huyệt mới dặn mấy người tuổi đó tránh đi chỗ khác (ở trong lịch Tàu mỗi năm có ghi sẵn 6 tuổi Thái tế áp tế chủ).
* Giờ an táng tốt (Tùy theo năm của người mất mà chọn Can của giờ để an táng)
1/Tháng giêng  
- Năm Dậu  Chọn giờ có Can Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.
- Năm Mão Can Ất, Tân, Đinh, Quý.
- Năm Ngọ  Can Bính, Nhâm.                         
2/Tháng hai 
- Năm Dần   Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Mùi   Đinh, Kỷ, Quý.
- Năm Thân Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
3/Tháng ba  
- Năm Tý Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Ngọ Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Thân Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Dậu Ất, Đinh, Quý, Tân.
4/
Tháng tư
- Năm  Sửu Giáp, Mậu, Canh.  
- Năm  Dậu Giáp, Mậu, Canh.  
- Năm Ngọ  Giáp, Mậu, Canh.
5/Tháng năm  
- Năm Dần Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Thân Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
6/Tháng sáu  
- Năm Ngọ  Giáp, Canh, Nhâm:.
- Năm Thân Giáp, Bính, Canh:. Kỷ, Đinh, Tân, Quý:
- Năm Dậu, Mão Ất, Tân, Quý.
7/Tháng bảy
- Năm  Bính, Nhâm.
- Năm Thìn Nhâm.
- Năm Thân, Dậu Bính, Mậu, Nhâm.
8/Tháng tám:  
- Năm Dần Đinh, Quý.
- Năm Sửu, Thìn Nhâm.
- Năm Thân Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Dậu Đinh, Kỷ, Quý.
9/Tháng chín 
- Năm Dần, Ngọ Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Dậu Kỷ, Đinh, Tân, Quý.
10/Tháng mười 
- Năm Thìn Giáp.
- Năm Canh.
- Năm Ngọ Giáp, Mậu, Canh.
- Năm Mùi, Mão Kỷ, Tân, Quý.
11/Tháng mười một
- Năm Dậu, Thìn,  Thân. Giáp, Mậu, Canh, Nhâm.
- Năm Tý Nhâm.
12/Tháng mười hai 
- Năm Dần, Thân, Ngọ Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Dậu Ất, Đinh, Canh, Quý.
III/ NGÀY HẾT TANG
- Ngày Thân Nhâm, Giáp, Bính, Canh, Mậu.
- Ngày Tý Bính, Canh, Nhâm.
- Ngày Mão Tân, Ất.
- Ngày Ngọ Bính, Mậu.
- Ngày Kỷ Dậu, Tân Dậu, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Mậu Dần, Quý Sửu và ngày trực Trừ.
- Nên tránh những ngày: Thọ tử, Sát chủ, Trùng tang, trực Kiến, trực Phá.
Chú ý
: Tháng hai trực Trừ gặp Thọ tử, tháng ba trực Trừ gặp Trùng tang, tháng năm, tháng tám trực Trừ gặp Tam tang, trong 4 tháng vừa kể trên gặp trực Trừ không dùng được.



Không có nhận xét nào: