Trong lúc tang gia bối rối bạn hãy gọi đến số cố định: 38.262 037 hoặc 098 9082059, bạn sẽ được chỉ dẫn kinh nghiệm tổ chức
lễ tang theo đúng nghi thức.
Tư vấn:
1. Xem ngày giờ khâm liệm, hạ huyệt, phù hợp với tuổi
người đã mất (Các tuổi phải tránh lúc khâm liệm và lúc hạ huyệt), các thủ tục
khi hành lễ.
2. Lập ban thờ 49 ngày (bao gồm cả đồ thờ, lễ vật.v,v..)
3. Đến UBND phường nơi cư trú làm giấy chứng tử, sẽ được Thành phố hỗ
trợ tiền nếu (hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn vũ).
4. Ký kết hợp đồng mai táng, hỏa táng với nhà tang lễ thành
phố.
5. Chuẩn bị mua bán các vật dụng: Hoa quả, chè thuốc, tiền
vàng, khăn áo.v,v..
6. Mời Sư thầy đến nhà cúng phục hồn cho người đã mất.
7. Thuê xe khách từ 04 chỗ đến 36 chỗ.
8. Viết điếu văn theo thể loại truyền thống hoặc đương
đại (Âm thư).
9. Quay Video hoặc chụp ảnh đám tang, địa chỉ khắc bia mộ
đẹp..,
10. Hướng dẫn làm lễ
cải cát, an nhập mộ cho người đã khuất.
11. Chuẩn bị đồ thờ,
các bài cúng, lễ vật, bài sớ theo mẫu.
I/ GIỜ KHÂM LIỆM
A. Giờ trùng tang (xấu, nên tránh).
- Tuổi: Thân, Tý, Thìn chết: năm, tháng, ngày, giờ Tỵ là phạm trùng tang liên táng.
- Tuổi: Dần, Ngọ, Tuất chết: năm, tháng, ngày, giờ Hợi là phạm trùng tang liên táng.
- Tuổi: Tỵ, Dậu, Sửu chết: năm, tháng, ngày, giờ Dần là phạm trùng tang liên táng.
- Tuổi: Hợi, Mão, Mùi chết: năm, tháng, ngày, giờ Thân là phạm trùng tang liên táng.
- Liệm, an táng cải táng và (đào lên đem chôn chỗ khác) cũng phải tránh những ngày, giờ trùng tang liên táng.
A. Giờ trùng tang (xấu, nên tránh).
- Tuổi: Thân, Tý, Thìn chết: năm, tháng, ngày, giờ Tỵ là phạm trùng tang liên táng.
- Tuổi: Dần, Ngọ, Tuất chết: năm, tháng, ngày, giờ Hợi là phạm trùng tang liên táng.
- Tuổi: Tỵ, Dậu, Sửu chết: năm, tháng, ngày, giờ Dần là phạm trùng tang liên táng.
- Tuổi: Hợi, Mão, Mùi chết: năm, tháng, ngày, giờ Thân là phạm trùng tang liên táng.
- Liệm, an táng cải táng và (đào lên đem chôn chỗ khác) cũng phải tránh những ngày, giờ trùng tang liên táng.
B.
Khâm liệm và
an táng tránh giờ cho tuổi người còn sống sau:
Trưởng nam tuổi Dần,
vợ tuổi Mão, cháu đích tôn tuổi Thìn
thì kỵ ba giờ: Dần, Mão, Thìn, nên dùng: Ngọ, Mùi, Dậu thì tốt tam hợp.
Nếu người chết không con trai, dâu, cháu nội thì tránh tuổi anh lớn và tuổi cha mẹ của người chết. Lúc nào cũng phải tránh giờ: Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
Nên chon giờ Nguyệt tiên.
Nếu người chết không con trai, dâu, cháu nội thì tránh tuổi anh lớn và tuổi cha mẹ của người chết. Lúc nào cũng phải tránh giờ: Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
Nên chon giờ Nguyệt tiên.
C.
Tùy ngày chọn giờ tốt khâm liệm
- Ngày Tý nên dùng giờ Giáp, Canh.
- Ngày Sửu nên dùng giờ Ât, Tân.
- Ngày Dần nên dùng giờ Đinh, Quý.
- Ngày Mão nên dùng giờ Bính, Nhâm.
- Ngày Thìn nên dùng giờ Giáp, Đinh.
- Ngày Tỵ nên dùng giờ Ât, Canh.
- Ngày Ngọ nên dùng giờ Đinh, Quý.
- Ngày Mùi nên dùng giờ Ât, Tân.
- Ngày Thân nên dùng giờ Giáp, Quý.
- Ngày Dậu nên dùng giờ Đinh, Nhâm.
- Ngày Tuất nên dùng giờ Canh, Nhâm.
- Ngày Hợi nên dùng giờ Ât, Tân.
Dưới đây tùy Can của ngày mà tìm Can của giờ.
1. Giáp, Kỷ: khởi Giáp Tý (1)
2. Ất, Canh: Bính tác sơ (2)
3. Bính, Tân: Mậu Tý khởi
4. Đinh, Nhâm: Canh Tý cư
5. Mậu, Quý: Hà phương mích? (3)
6. Nhâm Tý: Khởi vi đầu.
Chú thích:
(1) Ngày Giáp, ngày Kỷ thì giờ Tý ngày đó tính là giờ Giáp Tý, kế là Ất Sửu, Bính Dần...
(2) Ngày Ất, ngày Canh thì giờ Tý của những ngày đó là Bính Tý ... cho đến ...
(3) Ngày Mậu, ngày Quý thì giờ Tý của các ngày đó là giờ Nhâm Tý, rồi đến Quý Sửu,v.v.. tính tới...
D. Tính ngày Nguyệt Tiên
(1) Tý, Ngọ gia Tý - Mão, Dậu gia Ngọ,
Thìn, Tuất gia Thân - Sửu, Mùi gia Dần,
Dần, Thân gia Thìn - Tỵ, Hợi gia Tuất.
- Ngày Tý nên dùng giờ Giáp, Canh.
- Ngày Sửu nên dùng giờ Ât, Tân.
- Ngày Dần nên dùng giờ Đinh, Quý.
- Ngày Mão nên dùng giờ Bính, Nhâm.
- Ngày Thìn nên dùng giờ Giáp, Đinh.
- Ngày Tỵ nên dùng giờ Ât, Canh.
- Ngày Ngọ nên dùng giờ Đinh, Quý.
- Ngày Mùi nên dùng giờ Ât, Tân.
- Ngày Thân nên dùng giờ Giáp, Quý.
- Ngày Dậu nên dùng giờ Đinh, Nhâm.
- Ngày Tuất nên dùng giờ Canh, Nhâm.
- Ngày Hợi nên dùng giờ Ât, Tân.
Dưới đây tùy Can của ngày mà tìm Can của giờ.
1. Giáp, Kỷ: khởi Giáp Tý (1)
2. Ất, Canh: Bính tác sơ (2)
3. Bính, Tân: Mậu Tý khởi
4. Đinh, Nhâm: Canh Tý cư
5. Mậu, Quý: Hà phương mích? (3)
6. Nhâm Tý: Khởi vi đầu.
Chú thích:
(1) Ngày Giáp, ngày Kỷ thì giờ Tý ngày đó tính là giờ Giáp Tý, kế là Ất Sửu, Bính Dần...
(2) Ngày Ất, ngày Canh thì giờ Tý của những ngày đó là Bính Tý ... cho đến ...
(3) Ngày Mậu, ngày Quý thì giờ Tý của các ngày đó là giờ Nhâm Tý, rồi đến Quý Sửu,v.v.. tính tới...
D. Tính ngày Nguyệt Tiên
(1) Tý, Ngọ gia Tý - Mão, Dậu gia Ngọ,
Thìn, Tuất gia Thân - Sửu, Mùi gia Dần,
Dần, Thân gia Thìn - Tỵ, Hợi gia Tuất.
(2) NGUYỆT TIÊN, THIÊN ĐỨC, Thiên sát, THIÊN KHAI, Tòa thần, Thiên nhạc, NHẬT
TIÊN, Địa sát, THIÊN QUÝ, MINH CHUYỂN, Thiên hình, Thiên tụng. (thuộc lòng), giờ
tốt thì chữ HOA.
- Ngày Tý hoặc ngày Ngọ mà ta muốn dùng giờ Mão, xem
giờ Nguyệt tiên tốt xấu. Ta thấy ở (1) có câu “Tý, Ngọ gia Tý”, vậy ngày Tý
hoặc ngày Ngọ khởi từ Nguyệt tiên tại cung Tý trên bàn tay, thuận hành đến cung
Mão (cũng là giờ Mão) nhằm THIÊN KHAI, giờ Mão gặp Thiên khai là giờ tốt.
- Ngày Thân giờ Tuất, ta thấy ở (1) có câu :”Dần, Thân gia Thìn”, vậy ngày Thân
khởi tại cung Thìn, ta theo (2) hô Nguyệt tiên tại cung Thìn, thuận hành đến
cung Tuất nhằm NHẬT TIÊN, giờ Tuất gặp NHẬT TIÊN là giờ tốt.
II/ LỰA NGÀY GIỜ AN TÁNG
Tùy theo tháng mà chọn ngày tốt, lại phải tránh thêm những ngày: Trùng tang,
Trùng phục, Tam tang, Thọ tử, Sát chủ, Sát chủ âm, Nguyệt phá, Thiên tặc, Thiên
can, Hà khôi, Âm thố, Dương thố, Thố cấm.
*
Ngày an táng tốt ( Kiết
nhật):
- Ví dụ: Ngày Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Nhâm Dần, Bính Ngọ,
Kỷ Dậu, Canh Thân, Tân Dậu (là rất tốt).
Canh Ngọ, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Giáp Dần, Bính Thìn, Canh Dần (là tốt
vừa).
- Ví dụ: Nên chọn những ngày, giờ tốt trong bài Huỳnh đạo mà an táng, nên nhớ
tránh giờ Tỵ, Hợi và tuổi của tang chủ như đã nói ở phần “COI GIỜ LIỆM”, còn
những tuổi bị THÁI TẾ ÁP TẾ CHỦ thì khi hạ huyệt mới dặn mấy người tuổi đó
tránh đi chỗ khác (ở trong lịch Tàu mỗi năm có ghi sẵn 6 tuổi Thái tế áp tế
chủ).
* Giờ an táng tốt
(Tùy theo năm
của người mất mà chọn Can của giờ để an táng)
1/Tháng giêng
-
Năm Dậu Chọn giờ có Can Ất, Đinh, Kỷ, Tân,
Quý.
-
Năm Mão Can Ất, Tân, Đinh, Quý.
-
Năm Ngọ Can Bính, Nhâm.
2/Tháng hai
2/Tháng hai
-
Năm Dần Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
-
Năm Mùi Đinh, Kỷ, Quý.
-
Năm Thân Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
3/Tháng ba
3/Tháng ba
-
Năm Tý Bính, Canh, Nhâm.
-
Năm Ngọ Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
-
Năm Thân Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
-
Năm Dậu Ất, Đinh, Quý,
Tân.
4/Tháng tư:
4/Tháng tư:
- Năm Sửu Giáp,
Mậu, Canh.
-
Năm Dậu Giáp, Mậu, Canh.
- Năm Ngọ Giáp, Mậu, Canh.
5/Tháng năm
5/Tháng năm
- Năm Dần Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Thân Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
6/Tháng sáu
6/Tháng sáu
-
Năm Ngọ Giáp, Canh, Nhâm:.
-
Năm Thân Giáp, Bính, Canh:. Kỷ, Đinh, Tân, Quý:
-
Năm Dậu, Mão Ất, Tân, Quý.
7/Tháng bảy
7/Tháng bảy
- Năm Tý Bính,
Nhâm.
- Năm Thìn Nhâm.
- Năm Thân, Dậu Bính,
Mậu, Nhâm.
8/Tháng tám:
8/Tháng tám:
- Năm Dần Đinh, Quý.
- Năm Sửu, Thìn Nhâm.
- Năm Thân Giáp,
Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Dậu Đinh, Kỷ, Quý.
9/Tháng chín
9/Tháng chín
- Năm Dần, Ngọ Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Dậu Kỷ, Đinh, Tân, Quý.
10/Tháng mười
10/Tháng mười
- Năm Thìn Giáp.
- Năm Tý Canh.
- Năm Ngọ Giáp, Mậu, Canh.
- Năm Mùi,
Mão Kỷ, Tân, Quý.
11/Tháng mười một:
11/Tháng mười một:
- Năm Dậu, Thìn, Thân.
Giáp, Mậu, Canh, Nhâm.
- Năm Tý Nhâm.
12/Tháng mười hai
12/Tháng mười hai
- Năm Dần, Thân, Ngọ Giáp, Bính, Canh, Nhâm.
- Năm Dậu Ất, Đinh, Canh, Quý.
- Năm Dậu Ất, Đinh, Canh, Quý.
III/ NGÀY HẾT TANG
- Ngày Thân Nhâm, Giáp, Bính, Canh, Mậu.
- Ngày Tý Bính, Canh, Nhâm.
- Ngày Mão Tân, Ất.
- Ngày Ngọ Bính, Mậu.
- Ngày Kỷ Dậu, Tân Dậu, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Mậu Dần, Quý Sửu và ngày trực Trừ.
- Nên tránh những ngày: Thọ tử, Sát chủ, Trùng tang, trực Kiến, trực Phá.
Chú ý: Tháng hai trực Trừ gặp Thọ tử, tháng ba trực Trừ gặp Trùng tang, tháng năm, tháng tám trực Trừ gặp Tam tang, trong 4 tháng vừa kể trên gặp trực Trừ không dùng được.
- Ngày Thân Nhâm, Giáp, Bính, Canh, Mậu.
- Ngày Tý Bính, Canh, Nhâm.
- Ngày Mão Tân, Ất.
- Ngày Ngọ Bính, Mậu.
- Ngày Kỷ Dậu, Tân Dậu, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Mậu Dần, Quý Sửu và ngày trực Trừ.
- Nên tránh những ngày: Thọ tử, Sát chủ, Trùng tang, trực Kiến, trực Phá.
Chú ý: Tháng hai trực Trừ gặp Thọ tử, tháng ba trực Trừ gặp Trùng tang, tháng năm, tháng tám trực Trừ gặp Tam tang, trong 4 tháng vừa kể trên gặp trực Trừ không dùng được.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét